Chi phí visa và điều
kiện du học Úc
Trường
hợp sinh viên không tuân thủ các điều kiện trong thư cấp thị thực thì sinh viên
sẽ bị thu hồi thị thực và buộc phải rời khỏi Úc. Trường hợp nghiêm trọng hơn
sinh viên có thể bị cấm trở lại Úc trong ba năm…
Các
thông tin cần thiết để hỗ trợ cho đương đơn có trên trang web của Bộ Nhập Cư và
Quốc Tịch (DIAC), Bộ Giáo dục Úc & Lãnh sự quán Úc.
-
Thời gian xét đơn: 4 – 6 tuần
-
Phí visa: 12,511,000 VNĐ
Trường
hợp sinh viên không tuân thủ các điều kiện trong thư cấp thị thực thì sinh viên
sẽ bị thu hồi thị thực và buộc phải rời khỏi Úc. Trường hợp nghiêm trọng hơn
sinh viên có thể bị cấm trở lại Úc trong ba năm. Nếu sinh viên có quyết định dừng
học thì cần liên hệ với Bộ Nhập Cư. Sinh viên cũng cần chú ý về thời hạn trên
thị thực. Nếu sinh viên ở lại Úc trên 28 ngày sau khi thị thực hết hạn mà chưa
có thị thực mới, sinh viên sẽ bị cấm quay lại Úc trong ba năm.
Chi phí học tập và
sinh hoạt:
Học tập
Khi
đi du học Úc,
học sinh phải đóng học phí trước khi vào học. Mức học phí này thì không cao và
thấp hơn so với học phí ở Anh Quốc và Hoa Kỳ.Một số cơ sở giáo dục có thể yêu cầu
học sinh đóng thêm một số lệ phí liên hệ khác như lệ phí gia nhập hội sinh viên
học sinh, lệ phí thư viện và phòng thí nghiệm, và lệ phí sử dụng các tiện nghi
thể thao. Ngoài ra quý vị có thể phải đóng thêm một số lệ
phí phụ như du ngoạn, sách vở, văn phòng phẩm và các vật liệu cần thiết khác
cho một số khóa học. Các chi phí này phụ thuộc vào khóa học cũng như cơ sở giáo
dục. Do đó chúng tôi chỉ đưa ra những chi phí trung bình và quý vị chỉ nên dùng
những số liệu này như là những số liệu hướng dẫn. Tất cả các loại học phí đều
được miễn thuế GST (thuế hàng hóa và dịch vụ).
Các
cơ sở giáo dục sẽ thông báo cho quý vị biết thời điểm và các thể thức đóng tiền.
Anh
ngữ
•
Chi phí thay đổi tùy theo thời gian khóa học và cơ sở giáo dục: 300– 380
AUD/năm
Trường
phổ thông
•
Trung học: 9.000 – 13.000 AUD/năm
Trường
đào tạo và dạy nghề
•
Chứng Chỉ I – IV, Bằng Cao Ðẳng, Bằng Cao Ðẳng Cao Cấp: 9.000 – 14.000 AUD/năm
Bậc
đại học
Các
Khóa Học Cơ Bản
•
Các khóa dự bị đại học và các khóa học chuyển tiếp): 9.000 – 14.000 Úc AUD/năm
Chương
trình cử nhân
•
Khoa học xã hội: 13.000 – 17.000 AUD/năm
•
Khoa học tự nhiên: 15.000 – 19.000 AUD/năm
Chương
trình sau đại học
•
Khoa học xã hội: 15.000 – 19.000 AUD/năm
•
Khoa học tự nhiên: 17.000 – 23.000 AUD/năm
Sinh hoạt
-
Chi phí ăn ở: 18.000 AUD/năm
-
Nhà ở có rất nhiều dịch vụ để lựa chọn như: ở nhà người bản xứ, nhà trọ và nhà
khách, thuê nhà ở chung, ở nội trú, ký túc xá
Mua sắm
Các
khu mua sắm lớn, trung tâm thương mại của Úc mở của từ 9:00 giờ sáng tới 5:00
giờ chiều các ngày trong tuần. Đặc biệt tối thứ sáu thường mở cửa đến 9:00 tối.
Riêng Thứ Bảy và Chủ Nhật, các khu mua sắm thường mở cửa trễ và đóng cửa sớm.
Giao thông
Ở
Úc có hệ thống phương tiện giao thông đa dạng. Các phương tiện chính: xe buýt,
xe lửa, xe hơi, tàu điện, taxi, xe môtô, xe đạp. Sinh viên thường được ưu đãi
khi mua vé xe buýt. Người dân bắt buộc mua bảo hiểm khi sở hữu một xe ôtô. Người
Úc lái xe theo chiều bên trái đường. Qui định tối đa về 50 km/giờ trong nội
thành. Qui định về nồng độ rượu cho phép là 0.05%. bạn sẽ bị phát nặng khi lái
xe trong tình trạng say rượu.
Chi
phí sinh hoạt
Du
học sinh nên lưu ý lập kế hoạch chi tiêu rõ ràng. Cuộc sống bình quân hàng năm ở
Úc, một sinh viên có thể chi tiêu khoảng 12.000-15.000 đôla Úc cho một năm.